Tóm tắt lí thuyết tỉ lệ thức
Định nghĩa
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số và viết là
Tính chất
Tính chất 1: Nếu thì ad = bc
Tính chất 2: Nếu ad = bc và a, b, c, d đều khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức
Phân dạng bài tập
Dạng 1. Lập tỉ lệ thức
Phương pháp giả
+) Tỉ lệ thức còn được viết là a ∶ b = c ∶ d từ đó thay tỉ số giữa các số hữu tỉ thành tỉ số giữa các số nguyên.
+) Dựa vào định nghĩa nếu có thì tỉ số và lập thành được một tỉ lệ thức
+) Nếu ad = bc và a, b, c, d đều khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức
+) Để lập tỉ lệ thức từ các số đã cho ta cần xác định bộ bốn số a, b, c, d sao cho ad = bc rồi áp dụng tính chất 2 của tỉ lệ thức để lập được 4 tỉ lệ thức
Bài toán.
Bài 1. Thay các tỉ số sau bằng tỉ số giữa các số nguyên.
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Bài 2. Thay các tỉ số sau bằng tỉ số giữa các số nguyên.
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Bài 3. Thay các tỉ số sau bằng tỉ số giữa các số nguyên.
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Bài 4. Thay các tỉ số sau bằng tỉ số giữa các số nguyên.
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Bài 5. Thay các tỉ số sau bằng tỉ số giữa các số nguyên.
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Bài 6. Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức hay không?
a) (–0,3) ∶ 2,7 và (–1,71) ∶ 15,39
b) 4,86 ∶ (–11,34) và (–9,3) ∶ 21,6
c) và
d) và
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
Hai tỉ số đã cho đều bằng
Vậy ta có tỉ lệ thức (–0,3) ∶ 2,7 = (–1,71) ∶ 15,39
b) Ta có:
Vì nên hai tỉ số đã cho không bằng nhau nên ta không có tỉ lệ thức từ hai tỉ số đó.
c) Ta có:
Hai tỉ số đã cho đều bằng .
Vậy ta có tỉ lệ thức
d) Ta có:
Hai tỉ số đã cho không bằng nhau nên ta không có tỉ lệ thức từ hai tỉ số đó.
Bài 7. Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức hay không?
a) và
b) và
c) và
d) và
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
Hai tỉ số đã cho đều bằng
Vậy ta có tỉ lệ thức
b) Ta có:
Hai tỉ số đã cho không bằng nhau nên ta không có tỉ lệ thức từ hai tỉ số đó.
c) Ta có:
Hai tỉ số đã cho đều bằng
Vậy ta có tỉ lệ thức
d) Ta có:
Hai tỉ số đã cho không bằng nhau nên ta không có tỉ lệ thức từ hai tỉ số đó.
Bài 8. Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức hay không?
a) (–0,6) ∶ 5,4 và (–2,28) ∶ 20,52
b) 1,62 ∶ (–34,02) và (–3,1) ∶ 64,8
c) –3,5 ∶ (–5,25) và 1,2 ∶ 1,8
d) 0,8 ∶ (–0,6) và ∶ 7
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
Hai tỉ số đã cho đều bằng
Vậy ta có tỉ lệ thức (–0,6) ∶ 5,4 = (–2,28) ∶ 20,52
b) Ta có:
Hai tỉ số đã cho không bằng nhau nên ta không có tỉ lệ thức từ hai tỉ số đó.
c) Ta có:
Hai tỉ số đã cho đều bằng
Vậy ta có tỉ lệ thức 1,62 ∶ (–34,02) = (–3,1) ∶ 64,8
d) Ta có:
Hai tỉ số đã cho không bằng nhau nên ta không có tỉ lệ thức từ hai tỉ số đó.
Cách khác:
Vì 0,8 ∶ (–0,6) < 0 còn ∶ 7 > 0 nên ta không có tỉ lệ thức từ hai số đó.
Bài 9. Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức hay không?
a) và
b) và
c) và
d) và
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
Hai tỉ số đã cho đều bằng . Vậy ta có tỉ lệ thức
b) Ta có:
Hai tỉ số đã cho không bằng nhau nên ta không có tỉ lệ thức từ hai tỉ số đó.
c) Ta có:
Hai tỉ số đã cho đều bằng . Vậy ta có tỉ lệ thức .
d) Ta có:
Hai tỉ số đã cho không bằng nhau nên ta không có tỉ lệ thức từ hai tỉ số đó.
Bài 10. Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức hay không?
a) 0,8 ∶ (–0,6) và 1, 2 ∶ (–1,8)
b) và
c) –0,8 ∶ (–4) và 0,6 ∶ 3
d) và
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
Hai tỉ số đã cho không bằng nhau nên ta không có tỉ lệ thức từ hai tỉ số đã cho.
b) Ta có:
Hai tỉ số đã cho đều bằng . Vậy ta có tỉ lệ thức
c) Ta có:
Hai tỉ số đã cho đều bằng . Vậy ta có tỉ lệ thức –0,8 ∶ (–4) = 0,6 ∶ 3
d) Ta có:
Hai tỉ số đã cho không bằng nhau nên ta không có tỉ lệ thức từ hai tỉ số đã cho.
Bài 11. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ các đẳng thức sau:
a) 4 ⋅ 15 = 30 ⋅ 2
b) 5 ⋅ 20 = 2 ⋅ 50
c) 15 ⋅ 42 = 21 ⋅ 30
Hướng dẫn giải
a) Vì 4 ⋅ 15 = 30 ⋅ 2 nên ta có các tỉ lệ thức sau:
b) Vì 5 ⋅ 20 = 2 ⋅ 50 nên ta có các tỉ lệ thức sau:
c) Vì 15 ⋅ 42 = 21 ⋅ 30 nên ta có các tỉ lệ thức sau:
Bài 12. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ đẳng thức sau
a) 7 ⋅ (–28) = (–49) ⋅ 4
b) –3 ⋅ 20 = 4 ⋅ (–15)
c) –2 ⋅ (–27) = (–9) ⋅ (–6)
Hướng dẫn giải
a) Vì 7 ⋅ (–28) = (–49) ⋅ 4 nên ta có các tỉ lệ thức sau:
b) Vì –3 ⋅ 20 = 4 ⋅ (–15) nên ta có các tỉ lệ thức sau:
c) Vì –2 ⋅ (–27) = (–9) ⋅ (–6) nên ta có các tỉ lệ thức sau:
Bài 13. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ các đẳng thức sau:
a) 0,36 ⋅ 4,25 = 0,9 ⋅ 1,7
b) –0,8 ⋅ (–4) = 0,16 ⋅ 20
c) (–0,3) ∶ 2,7 = (–1,71) ∶ 15,39
Hướng dẫn giải
a) Vì 0,36 ⋅ 4,25 = 0,9 ⋅ 1,7 nên ta có các tỉ lệ thức sau:
b) Vì –0,8 ⋅ (–4) = 0,16 ⋅ 20 nên ta có các tỉ lệ thức sau:
c) Vì (–0,3) ∶ 2,7 = (–1,71) ∶ 15,39 nên ta có các tỉ lệ thức sau:
Bài 14. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ các đẳng thức sau:
a) 4,4 ⋅ 1,89 = 9,9 ⋅ 0,84
b) –0,7 ⋅ (–0,5) = 3,5 ⋅ 0,1
c) –0,4 ⋅ 1,5 = –3 ⋅ 0,2
Hướng dẫn giải
a) Vì 4,4 ⋅ 1,89 = 9,9 ⋅ 0,84 nên ta có các tỉ lệ thức sau:
b) Vì –0,7 ⋅ (–0,5) = 3,5 ⋅ 0,1 nên ta có các tỉ lệ thức sau:
c) Vì –0,4 ⋅ 1,5 = –3 ⋅ 0,2 nên ta có các tỉ lệ thức sau:
Bài 15. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ các đẳng thức sau:
a)
b)
c)
Hướng dẫn giải
a) Vì nên ta có các tỉ lệ thức sau:
b) Vì nên ta có các tỉ lệ thức sau:
c) Vì nên ta có các tỉ lệ thức sau:
Bài 16. Có thể lập được tỉ lệ thức từ nhóm bốn số –1; 3; –9; 27 không? Nếu lập được hãy viết các tỉ lệ thức từ nhóm bốn số đó.
Hướng dẫn giải
Ta có: –1 ⋅ 27 = 3 ⋅ (–9) nên lập được tỉ lệ thức từ nhóm bốn số –1; 3; –9; 27 là
Bài 17. Có thể lập được tỉ lệ thức từ nhóm bốn số –25; –2; 4 ; 50 không? Nếu lập được hãy viết các tỉ lệ thức từ nhóm bốn số đó.
Hướng dẫn giải
Ta có: (–25) ⋅ 4 = 50 ⋅ (–2) nên lập được tỉ lệ thức từ nhóm bốn số –25; –2; 4 ; 50 là
Bài 18. Có thể lập được tỉ lệ thức từ nhóm bốn số 0,16; 0,32; 4; 8 không? Nếu lập được hãy viết các tỉ lệ thức từ nhóm bốn số đó.
Hướng dẫn giải
Ta có: 0,16 ⋅ 8 = 4 ⋅ 0,32 nên lập được tỉ lệ thức từ nhóm bốn số 0,16; 0,32; 4; 8 là
Bài 19. Với năm số 1; 2; 6; 8; 16. Hãy lập các tỉ lệ thức có thể được từ nhóm năm số đó.
Hướng dẫn giải
Ta có: 2 ⋅ 8 = 1 ⋅ 16 nên lập được tỉ lệ thức từ nhóm là
Bài 20. Với năm số . Hãy lập các tỉ lệ thức có thể được từ nhóm năm số đó.
Hướng dẫn giải
Ta có: nên lập được tỉ lệ thức từ nhóm là
Dạng 2. Tìm số chưa biết của một tỉ lệ thức
Phương pháp giải
Từ tỉ lệ thức suy ra
Hoặc từ tỉ lệ thức a ∶ b = c ∶ d suy ra
Bài toán.
Bài 1. Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Bài 2. Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Bài 3. Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Bài 4. Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Bài 5. Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Bài 6. Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Bài 7. Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Bài 8. Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Bài 9. Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Bài 10. Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Bài 11. Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Bài 12. Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Bài 13. Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Bài 14. Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d)
Bài 15. Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:
a)
b)
c)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
Bài 16. Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:
a)
b)
Hướng dẫn giải
a)
b)
Bài 17. Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:
a)
b)
Hướng dẫn giải
a)
b)
Bài 18. Tìm số hữu tỉ x trong tỉ lệ thức sau:
a)
b)
Hướng dẫn giải
a)
b)
Bài 19. Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:
a)
b)
Hướng dẫn giải
a)
b)
Bài 20. Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:
a)
b)
Hướng dẫn giải
a)
b)
Dạng 3. Các bài tập ứng dụng
Phương pháp giải
+) Tỉ lệ thức còn được viết là a ∶ b = c ∶ d.
+) Dựa vào định nghĩa nếu có thì tỉ số và lập thành được một tỉ lệ thức.
Bài toán.
Bài 1. Trong giờ thí nghiệm, bạn Hùng dùng hai quả cân 500 g và 250 g thì đo được trọng lượng tương ứng là 5 N và 2,5 N.
a) Tính tỉ số giữa khối lượng của quả cân thứ nhất và khối lượng quả cân thứ hai; tỉ số giữa trọng lượng của quả cân thứ nhất và trọng lượng của quả cân thứ hai.
b) Hai tỉ số trên có lập thành tỉ lệ thức hay không?
Hướng dẫn giải
a) Tỉ số giữa khối lượng của quả cân thứ nhất và khối lượng quả cân thứ hai là
Tỉ số giữa trọng lượng của quả cân thứ nhất và trọng lượng quả cân thứ hai là
b) Hai tỉ số trên bằng nhau, nên hai tỉ số trên lập được thành một tỉ lệ thức là
Bài 2. Hai máy tính có kích thước màn hình 20 inch, (inch là gì một đơn vị đo lường được sử dụng chủ yếu ở Hoa Kỳ và phổ biến ở các nước Canada, Anh…) tỉ lệ chuẩn là 1680 × 1050 (mm) và màn hình 24 inch tỉ lệ chuẩn là 1920 × 1200(mm).
a) Tính tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của mỗi màn hình.
b) Hai tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của mỗi màn hình trên có lập thành tỉ lệ thức hay không?
Hướng dẫn giải
a) Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của màn hình 20 inch
Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của màn hình 24 inch là
b) Hai tỉ số trên bằng nhau, nên hai tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của mỗi màn hình trên lập được thành một tỉ lệ thức là
Bài 3. Lá quốc kỳ trên cột cờ Lũng Cú là hình chữ nhật có kích thước là 6 × 9 (m), lá cờ quốc kỳ lớp 7a1 treo tại lớp trong các giờ sinh hoạt là hình chữ nhật có kích thước là 0,8 × 1,2 (m).
a) Tính tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của mỗi lá cờ.
b) Hai tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của mỗi lá cờ trên có lập thành tỉ lệ thức hay không?
Hướng dẫn giải
a) Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của lá quốc kỳ trên cột cờ Lũng Cú là
Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của lá quốc kỳ lớp 7a1 là
b) Hai tỉ số trên bằng nhau, nên hai tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của mỗi lá cờ trên lập được thành một tỉ lệ thức là
Bài 4. Theo tiêu chuẩn của Liên đoàn bóng chuyền quốc tế FIVB sân bóng chuyền là hình chữ nhật có kích thước là 9 × 18 (m). Lan vẽ mô phỏng mặt sân bóng chuyền là hình chữ nhật có kích thước là 0,8 × 1,6 (cm).
a) Tính tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của sân bóng chuyền.
b) Lan đã vẽ mô phỏng mặt sân đúng tỉ lệ hay chưa?
Hướng dẫn giải
a) Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của sân bóng chuyền là
b) Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của bản vẽ mô phỏng mặt sân bóng chuyền là
Hai tỉ số trên bằng nhau, ta có một tỉ lệ thức là
Vậy Lan đã vẽ mô phỏng mặt sân đúng tỉ lệ.
Bài 5. Lan đọc một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất Lan đọc 20 trang, ngày thứ hai lan đọc 40 trang, ngày thứ 3 Lan đọc 80 trang.
a) Tính tỉ số giữa trang sách Lan đọc được trong ngày thứ nhất và thứ hai.
b) Tính tỉ số giữa trang sách Lan đọc được trong ngày thứ hai và thứ ba.
c) Hai tỉ số trên có lập thành tỉ lệ thức hay không?
Hướng dẫn giải
a) Tỉ số giữa trang sách Lan đọc được trong ngày thứ nhất và thứ hai là
b) Tỉ số giữa trang sách Lan đọc được trong ngày thứ hai và thứ ba là
c) Hai tỉ số trên bằng nhau, nên lập được thành một tỉ lệ thức là
Bài 6. Tỉ số của hai số là . Biết số lớn là 135. Tìm số bé?
Hướng dẫn giải
Gọi x là số bé cần tìm (x < 135).
Theo bài ra tỉ số giữa số bé và số lớn là nên
Vậy số bé cần tìm là 30.
Bài 7. Tỉ số của hai số là . Biết số bé là 12. Tìm số lớn?
Hướng dẫn giải
Gọi x là số lớn cần tìm (x >12).
Theo bài ta tỉ số giữa số bé và số lớn là nên
Vậy số lớn cần tìm là 28.
Bài 8. Người ta làm mứt dâu bằng cách trộn 6 phần dâu với 4 phần đường. Hỏi cần bao nhiêu kg đường để trộn hết 45 kg dâu theo cách pha nhiên trộn như trên?
Hướng dẫn giải
Gọi x là số kg đường cần để trộn hết 45 kg dâu theo cách pha trộn như trên (x > 0).
Theo bài ta có trộn 6 phần dâu với 4 phần đường nên
Vậy số kg đường cần để trộn là 30 kg.
Bài 9. Người ta pha nhiên liệu cho một loại động cơ bằng cách trộn 2 phần dầu với 7 phần xăng. Hỏi cần bao nhiêu lít xăng để trộn hết 8 lít dầu theo cách pha nhiên liệu như trên?
Hướng dẫn giải
Gọi x là số lít xăng cần để trộn hết 8 lít dầu theo cách pha nhiên liệu như trên (x > 0).
Theo bài ta có trộn 2 phần dầu với 7 phần xăng nên
Vậy số lít xăng cần để trộn là 28 lít.
Bài 10. Lá quốc kỳ Việt Nam là hình chữ nhật có tỉ lệ kích thước rộng và dài là . Nam làm lá cờ quốc kỳ bằng giấy đảm bảo đúng tỉ lệ quy định để tham gia cổ vũ đá bóng Sea Games có chiều dài là 12 cm. Tính chiều rộng của lá cờ Nam làm.
Hướng dẫn giải
Gọi x là chiều rộng của lá cờ Nam làm (x > 0).
Theo bài ra: tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của lá quốc kỳ là nên
Vậy chiều rộng của lá cờ Nam làm 8 cm.
Bài 11. Tỉ lệ nấu bánh chưng ngon nhất là 4 gạo ∶ 1 đậu xanh, vậy gói bánh chưng ngon với tỉ lệ như trên thì 10 kg gạo cần bao nhiêu đậu xanh.
Hướng dẫn giải
Gọi x là số kg đậu xanh cần tìm để gói bánh chưng (x > 0)
Theo bài ta tỉ lệ thức giữa số gạo và đậu xanh gói bánh là
Vậy cần khối lượng đậu xanh là 2,5 kg.
Bài 12. Tính độ dài hai cạnh của hình chữ nhật, biết tỉ số giữa các cạnh là 0,6 và chu vi bằng 32 cm.
Hướng dẫn giải
Gọi x, y là độ dài hai cạnh của hình chữ nhật (x, y > 0)
Nửa chu vi bằng 32 ∶ 2 = 16 (cm) suy ra x + y = 16 (1)
Tỉ số giữa các cạnh là 0,6
Từ (1) và (2) ta có:
Vậy hình chữ nhật có kích thước là 6 cm và 10 cm.
Bài 13. Tính độ dài 2 cạnh của một vườn hoa hình chữ nhật, biết tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài là và chu vi bằng 120 m.
Hướng dẫn giải
Gọi x, y là độ dài chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật. (0 < x < y < 60).
Nửa chu vi bằng 120 ∶ 2 = 60 (cm) suy ra x + y = 60 (1)
Tỉ số giữa các cạnh là
Từ (1) và (2) ta có:
Vậy hình chữ nhật có hai kích thước là 35 cm và 25 cm.
Bài 14. Thông thường, một thùng sơn có thể tích 18l và theo quy định của nhà sản xuất tất cả các loại sơn đều pha theo tỉ lệ nhỏ hơn hoặc bằng 10%. Như vậy, nếu một thùng sơn 18l sẽ pha cùng với 1,8l nước sạch thì để có 99l sơn nước thì cần bao nhiêu thùng sơn và bao nhiêu lít nước sạch?
Hướng dẫn giải
Gọi số sơn và số nước sạch cần tìm là x, y (đơn vị: lít. ĐK: 0 < y, x < 99)
Ta có: x + y = 99 (1)
Vì tỉ số sơn và số nước sạch là
Từ (1) và (2) ta có:
Ta có: 90 ∶ 18 = 5
Vậy số thùng sơn cần dùng là 5 thùng, số nước sạch cần là 9l.
Bài 15. An cần lăn sơn phòng, diện tích phòng 1 là 60 m2, ở phòng 2 là 150 m2. Cả hai phòng An lăn hết 21 kg sơn. Tính số lượng sơn cần dùng cho mỗi phòng ?
Hướng dẫn giải
Gọi số lượng sơn cần dùng cho phòng 1 và phòng 2 lần lượt là x, y (đơn vị: kg. ĐK: 0 < x < y < 21)
Ta có: x + y = 21 (1)
Vì tỉ số diện tích giữa hai phòng là
Từ (1) và (2) ta có:
Vậy số lượng sơn cần dùng phòng 1 là 6 kg, ở phòng 2 là 15 kg.
Bài 16. Hai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A và 7B là và lớp 7A trồng nhiều hơn lớp 7B là 20 cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng.
Hướng dẫn giải
Gọi số cây trồng được của lớp 7A và 7B thứ tự là x, y (đơn vị: cây. ĐK: 0 < y < x; x, y ∈ ℕ)
Ta có lớp 7A trồng nhiều hơn lớp 7B là 20 cây ⇒ x – y = 20 (1)
Vì tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A và 7B là nên
Từ (1) và (2) ta có:
Vậy số cây trồng được của lớp 7A là 100 cây và 7B là 80 cây.
Bài 17. Hai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A và 7B là và lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng.
Hướng dẫn giải
Gọi số cây trồng được của lớp 7A và 7B thứ tự là x, y (đơn vị: cây. ĐK: 0 < y < x; x, y ∈ ℕ)
Ta có: y – x = 20 (1)
Vì tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A và 7B là nên
Từ (1) và (2) ta có:
Vậy số cây trồng được của lớp 7A là 80 cây và 7B là 100 cây.
Bài 18. Biết rằng 17 lít dầu hỏa nặng 13,6 kg. Hỏi 12 kg dầu hỏa thì có chứa hết được vào chiếc can 16 lít hay không?
Hướng dẫn giải
Gọi x là số lít dầu hỏa nặng 12 kg (x > 0).
Theo bài ta tỉ lệ thức giữa thể tích dầu và khối lượng dầu là
Vậy 12 kg dầu hỏa thì có thể tích là 15 lít nên chứa hết được vào chiếc can 16 lít.
Bài 19. Tỉ số của hai số là , nếu thêm 2 đơn vị vào số thứ nhất thì tỉ số của chúng sẽ bằng . Tìm hai số đó.
Hướng dẫn giải
Giải:
Gọi hai số cần tìm là x, y (x, y ∈ ℚ; x, y ≠ 0)
Theo đề bài tỉ số của hai số là , ta có:
Nếu thêm 2 đơn vị vào số thứ nhất thì tỉ số của chúng sẽ bằng
Từ (1) và (2) ta có:
Vậy hai số đó là 24; 30
Bài 20. Tìm hai phân số tối giản biết tổng của chúng là , các tử theo thứ tự tỉ lệ với 7 và 5; các mẫu theo thứ tự tỉ lệ với 3 và 2.
Hướng dẫn giải
Giải:
Gọi hai phân số tối giản cần tìm là x, y (x, y ∈ ℚ)
Theo đề bài ta có tử số của chúng tỉ lệ với 7; 5 và các mẫu số tỉ lệ với 3; 2, nên ta có:
Mà
Vậy
Dạng 4. Chứng minh đẳng thức
Phương pháp giải
+) Từ tỉ lệ thức suy ra a = bk, c = dk
+) Từ tỉ lệ thức suy ra
Bài toán.
Bài 1. Cho tỉ lệ . Chứng minh rằng ta có tỉ lệ thức:
Hướng dẫn giải
Từ suy ra
Bài 2. Cho tỉ lệ thức . Chứng minh rằng ta có tỉ lệ thức:
Hướng dẫn giải
Từ suy ra
Bài 3. Cho tỉ lệ thức . Chứng minh rằng ta có tỉ lệ thức:
Hướng dẫn giải
Từ suy ra
Bài 4. Cho tỉ lệ thức . Chứng minh rằng ta có tỉ lệ thức:
Hướng dẫn giải
Từ suy ra
Bài 5 Cho tỉ lệ thức . Chứng minh rằng ta có tỉ lệ thức:
Hướng dẫn giải
Từ suy ra
Bài 6. Cho tỉ lệ thức . Chứng minh rằng ta có tỉ lệ thức:
Hướng dẫn giải
Từ suy ra
Bài 7. Cho tỉ lệ thức . Chứng minh rằng ta có tỉ lệ thức:
Hướng dẫn giải
Từ suy ra
Bài 8. Cho tỉ lệ thức . Chứng minh rằng ta có tỉ lệ thức:
Hướng dẫn giải
Từ suy ra
Bài 9. Cho tỉ lệ thức . Chứng minh rằng ta có tỉ lệ thức:
Hướng dẫn giải
Từ suy ra
Bài 10. Cho tỉ lệ thức . Chứng minh rằng ta có tỉ lệ thức:
Hướng dẫn giải
Từ suy ra
Bài 11. Chứng tỏ rằng: Nếu (trong đó a + b + c + d ≠ 0) thì b = d.
Hướng dẫn giải
Từ
Mà a + b + c + d ≠ 0
Nên c + d = b + c ⇒ d + b
Bài 12. Chứng tỏ rằng: Nếu (trong đó a + b + c + d ≠ 0) thì a = c.
Hướng dẫn giải
Từ
Mà a + b + c + d ≠ 0
Nên c + d = d + a ⇒ c = a
Bài 13. Cho tỉ lệ thức a ∶ b = c ∶ d. Chứng minh tỉ lệ thức: a ∶ (a + b) = c ∶ (c + d) (Giả thiết các tỉ lệ thức đều có nghĩa).
Hướng dẫn giải
Từ a ∶ b = c ∶ d
Bài 14. Cho tỉ lệ thức a ∶ b = c ∶ d. Chứng minh tỉ lệ thức: a ∶ (a – b) = c ∶ (c – d) (Giả thiết các tỉ lệ thức đều có nghĩa).
Hướng dẫn giải
Từ a ∶ b = c ∶ d
Bài 15. Cho tỉ lệ thức . Chứng minh rằng ta có tỉ lệ thức .
Hướng dẫn giải
Từ tỉ lệ thức
Đặt . Do đó:
Từ (1) và (2) suy ra:
Vậy
Bài 16. Cho tỉ lệ thức . Chứng minh rằng ta có tỉ lệ thức .
Hướng dẫn giải
Áp dụng bài 15 ta có:
Bài 17. Cho tỉ lệ thức . Chứng minh rằng ta có tỉ lệ thức .
Hướng dẫn giải
Đặt
Từ tỉ lệ thức
Từ (1) và (2) suy ra:
Bài 18. Cho tỉ lệ thức . Chứng minh:
Hướng dẫn giải
Từ tỉ lệ thức , ta có:
Bài 19. Cho tỉ lệ thức . Chứng minh đẳng thức sau:
Hướng dẫn giải
Đặt
Ta có:
Từ (1) và (2) suy ra đpcm.
Bài 20. Chứng minh rằng nếu thì a = c hoặc a + b + c + d = 0.
Hướng dẫn giải
Vì nên
Suy ra:
Nếu a + b + c + d ≠ 0 thì từ (*) suy ra: c + d = a + d ⇒ a = c.
Nếu a + b + c + d = 0 thì ta có tỉ lệ thức luôn đúng (a có thể bằng hay không bằng c).