Trong chương trình toán lớp 12 sẽ giúp các bạn học sinh tiếp cận với các khối lăng trụ, khối chóp, khối tứ diện, … và chúng được gọi chung là khối đa diện. Vậy khối đa diện được định nghĩa như thế nào và có các kiến thức nào cần cần nhớ? Cùng VerbaLearn tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Tổng quan lý thuyết
[content_1]Hình đa diện
Hình đa diện là hình được tạo bởi một số hữu hạn các đa giác thỏa mãn hai tính chất:
– Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc không có điểm chung, hoặc chỉ có một đỉnh chung, hoặc chỉ có một cạnh chung.
– Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của đúng hai đa giác.
Mỗi đa giác như trên được gọi là một mặt của hình đa diện. Các đỉnh, các cạnh của đa giác ấy theo thứ tự gọi là các đỉnh, các cạnh của hình đa diện.
Khối đa diện
Khối đa diện là phần không gian được giới hạn bởi một hình đa diện, kể cả hình đa diện đó.
Những điểm không thuộc khối đa diện được gọi là điểm ngoài của khối đa diện. Tập hợp các điểm ngoài được gọi là miền ngoài của khối đa diện. Những điểm thuộc khối đa diện nhưng không thuộc hình đa diện ứng với đa diện ấy được gọi là điểm trong của khối đa diện. Tập hợp các điểm trong được gọi là miền trong của khối đa diện.
Mỗi khối đa diện được xác định bởi một hình đa diện ứng với nó. Ta cũng gọi đỉnh, cạnh, mặt, điểm trong, điểm ngoài… của một khối đa diện theo thứ tự là đỉnh, cạnh, mặt, điểm trong, điểm ngoài… của hình đa diện tương ứng.
Minh họa khối đa diện
Các hình dưới đây là những khối đa diện:
Các hình dưới đây không phải là những khối đa diện:
Giải thích: Hình a không phải là hình đa diện vì tồn tại cạnh không phải là cạnh chung của hai mặt; Hình b không phải là hình đa diện vì có một điểm đặc biệt trong hình, điểm đó không phải là đỉnh chung của hai đa giác; Hình c không phải là hình đa diện vì tồn tại một cạnh là cạnh chung của bốn đa giác.
Khối đa diện phổ biến
Khối lăng trụ
Khối lăng trụ là phần không gian được giới hạn bởi một hình lăng trụ kể cả hình lăng trụ ấy.
Khối chóp
Khối chóp là phần không gian được giới hạn bởi một hình chóp kể cả hình chóp ấy.
Khối chóp cụt
Khối chóp cụt là phần không gian được giới hạn bởi một hình chóp cụt kể cả hình chóp cụt ấy.
Hình bằng nhau, đa diện bằng nhau
Phép dời hình trong không gian
Trong không gian, quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M với điểm M’ xác định duy nhất được gọi là một phép biến hình trong không gian.
Phép biến hình trong không gian được gọi là phép dời hình nếu nó bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm tùy ý.
a) Phép tịnh tiến theo vectơ , là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho . Kí hiệu là .
b) Phép đối xứng qua mặt phẳng (P) là phép biến hình biến mỗi điểm thuộc (P) thành chính nó, biến mỗi điểm M không thuộc (P) thành điểm M’ sao cho (P) là mặt phẳng trung trực của MM’.
Nếu phép đối xứng qua mặt phẳng (P) biến hình (ℋ) thành chính nó thì (P) được gọi là mặt phẳng đối xứng của (ℋ).
c) Phép đối xứng tâm O là phép biến hình biến điểm O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác O thành điểm M’ sao cho O là trung điểm của MM’.
Nếu phép đối xứng tâm O biến hình (ℋ) thành chính nó thì O được gọi là tâm đối xứng của (ℋ).
d) Phép đối xứng qua đường thẳng ∆ là là phép biến hình biến mọi điểm thuộc đường thẳng ∆ thành chính nó, biến mỗi điểm M không thuộc ∆ thành điểm M’ sao cho ∆ là đường trung trực của MM’.
Nếu phép đối xứng qua đường thẳng ∆ biến hình (ℋ) thành chính nó thì ∆ được gọi là trục đối xứng của (ℋ).
Nhận xét
– Thực hiện liên tiếp các phép dời hình sẽ được một phép dời hình.
– Phép dời hình biến đa diện (ℋ) thành đa diện (ℋ’), biến đỉnh, cạnh, mặt của (ℋ) thành đỉnh, cạnh, mặt tương ứng của (ℋ’).
Ví dụ
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Khi đó:
– Các hình chóp A.A’B’C’D’ và C’.ABCD bằng nhau (vì qua phép đối xứng tâm O hình chóp
A.A’B’C’D’ biến thành hình chóp C’.ABCD).
– Các hình lăng trụ ABC.A’B’C’ và AA’D’.BB’C’ bằng nhau (vì qua phép đối xứng qua mặt phẳng (AB’C’D) thì hình lăng trụ ABC.A’B’C’ biến thành hình lăng trụ AA’D’.BB’C’).
Hình bằng nhau
Hai hình được gọi là nếu có một phép dời hình biến hình này thành hình kia.
Đặc biệt, hai đa diện được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến đa diện này đa diện kia.
Phân chia và lắp ghép các khối đa diện
Định nghĩa
Nếu khối đa diện (ℋ) là hợp của hai khối đa diện (ℋ1) và (ℋ2) sao cho (ℋ1) và (ℋ2) không có chung điểm trong nào thì ta nói có thể phân chia được khối đa diện (ℋ) thành hai khối đa diện (ℋ1) và (ℋ2). Khi đó ta cũng nói có thể ghép hai khối đa diện (ℋ1) và (ℋ2) để được khối đa diện (ℋ).
Các ví dụ
Ví dụ 1. Với khối chóp tứ giác S.ABCD, xét hai khối chóp tam giác S.ABC và S.ACD.
Ta thấy rằng:
– Hai khối chóp S.ABC và S.ACD không có điểm trong chung (tức là không tồn tại điểm trong của khối chóp này là điểm trong của khối chóp kia và ngược lại).
– Hợp của hai khối chóp S.ABC và S.ACD chính là khối chóp S.ABCD. Vậy khối chóp S.ABCD được phân chia thành hai khối chóp S.ABC và S.ACD hay hai khối chóp S.ABC và S.ACD được ghép lại thành khối chóp S.ABCD.
Ví dụ 2. Cắt khối lăng trụ ABC.A’B’C’ bởi mặt phẳng (A’BC).
Khi đó, khối lăng trụ được phân chia thành hai khối đa diện A’ABC và A’BCC’B’.
Nếu ta cắt khối chóp A’BCC’B’ bởi mặt phẳng (A’B’C) thì ta chia khối chóp A’BCC’B’ thành hai khối chóp A’BCB’ và A’CC’B’.
Vậy khối lăng trụ ABC.A’B’C’ được chia thành ba khối tứ diện là A’ABC, A’BCB’ và A’CC’B’.
Hệ thống kết quả cần nhớ
Những kết quả dưới đây giúp bạn đọc giải quyết nhanh chóng các bài toán trắc nghiệm lý thuyết của khối đa diện.
Kết quả 1: Một khối đa diện bất kì có ít nhất 4 mặt.
Kết quả 2: Mỗi hình đa diện có ít nhất 4 đỉnh.
Kết quả 3: Cho (H) là đa diện mà tất các mặt của nó là những đa giác có p cạnh. Nếu số mặt của (H) là lẻ thì p phải là số chẵn.
Kết quả 4: Cho (H) là đa diện có m mặt, mà các mặt của nó là những đa giác có p cạnh. Khi đó số cạnh của (H) là .
Kết quả 5: Mỗi khối đa diện có các mặt là các tam giác thì tổng số các mặt của nó phải là một số chẵn.
Kết quả 6: Mỗi khối đa diện bất kì luôn có thể được phân chia thành những khối tứ diện
Kết quả 7: Mỗi đỉnh của một đa diện là đỉnh chung của ít nhất 3 cạnh.
Kết quả 8: Nếu khối đa diện có mỗi đỉnh là đỉnh chung của 3 cạnh thì số đỉnh phải là số chẵn. Tổng quát: Một đa diện mà mỗi đỉnh của nó đều là đỉnh chung của một số lẻ mặt thì tổng đỉnh là một số chẵn.
Kết quả 9: Mỗi hình đa diện có ít nhất 6 cạnh.
Kết quả 10: Không tồn tại hình đa diện có 7 cạnh.
Kết quả 11: Với mỗi số nguyên k ≥ 3 luôn tồn tại một hình đa diện có 2k cạnh.
Kết quả 12: Với mỗi số nguyên k ≥ 4 luôn tồn tại một hình đa diện có 2k + 1 cạnh.
Kết quả 13: Không tồn tại một hình đa diện có
– Số mặt lớn hơn hoặc bằng số cạnh;
– Số đỉnh lớn hơn hoặc bằng số cạnh.
Kết quả 14: Tồn tại khối đa diện có 2n mặt là những tam giác đều.
Phân dạng bài tập
Dạng 1. Điều kiện để một hình là hình đa diện – khối đa diện
[content_2]Phương pháp giải
– Hình đa diện là hình được tạo bởi một số hữu hạn các đa giác thỏa mãn hai tính chất:
– Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc không có điểm chung, hoặc chỉ có một đỉnh chung, hoặc chỉ có một cạnh chung.
Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của đúng hai đa giác.
Ví dụ
Các hình dưới đây là những khối đa diện:
Các hình dưới đây không phải là khối đa diện:
Bài tập vận dụng
Câu 1. Cho các hình sau. Hình không phải hình đa diện là
A. Hình (a)
B. Hình (b)
C. Hình (c)
D. Hình (d)
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn D
Áp dụng các tính chất của hình đa diện:
Mỗi cạnh là cạnh chung của đúng hai mặt;
Hai mặt bất kì hoặc có một đỉnh chung, hoặc có một cạnh chung, hoặc không có điểm chung nào.
Hình d vi phạm quy tắc: có cạnh trên cùng chỉ là cạnh của một mặt.
Câu 2. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình đa diện?
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn C
Hình 1 không phải là hình đa diện vì có một cạnh là cạnh chung của 4 đa giác, loại A.
Hình 2 không phải là hình đa diện vì có một cạnh là cạnh chung của 3 đa giác, loại B.
Hình 4 không phải là hình đa diện vì có một cạnh là cạnh chung của 4 đa giác, loại D.
Hình 3 là hình đa diện vì nó thỏa mãn khái niệm hình đa diện.
Dạng 2. Xác định số đỉnh, cạnh, mặt của một khối đa diện
[content_3]Phương pháp giải
Mỗi đa giác gọi là một mặt của hình đa diện.
Các đỉnh, cạnh của các đa giác ấy theo thứ tự được gọi là các đỉnh, cạnh của hình đa diện.
Ví dụ
Hình sau đây có 11 đỉnh, 20 cạnh, 11 mặt
Bài tập vận dụng
Câu 1. Số mặt của hình đa diện ở hình vẽ dưới đây là?
A. 11
B. 10
C. 12
D. 9
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn D
Hình đa diện trên có 9 mặt là (ABD); (BDC); (ADC); (ABFE); (BFGC); (ACGE); (HFE); (HFG); (EHG).
Câu 2. Cho hình đa diện như hình vẽ bên. Hỏi có bao nhiêu đoạn thẳng nối 2 đỉnh của hình đa diện nhưng không là cạnh của hình đa diện?
A. 66
B. 30
C. 36
D. 102
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn C
Ta có khối đa 20 mặt có 12 đỉnh.
Số đoạn thẳng được tạo thành 12 đỉnh trên là C122 cạnh.
Số cạnh của khối 20 mặt trên là 30 cạnh.
Vậy số đoạn thẳng nối hai đỉnh của hình đa diện nhưng không phải là cạnh của hình đa diện là C122 – 30 = 36.
Chú ý: Hình đa diện có n đỉnh thì sẽ có Cn2 cạnh nối 2 đỉnh của hình đa diện nhưng không là cạnh của hình đa diện là hiệu của Cn2 và số cạnh khối đa diện.
Câu 3. Cho một hình chóp có số đỉnh là 2018, số cạnh của hình chóp đó là
A. 2019
B. 1009
C. 4036
D. 4034
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn D
Hình chóp có 2018 đỉnh thì đa giác đáy có 2017 đỉnh, nên có 2017 cạnh đáy và 2017 cạnh bên.
Vậy hình chóp có 2017 + 2017 = 4034 cạnh.
Chú ý:
Hình chóp có n đỉnh thì sẽ có 2.(n – 1) cạnh.
Hình chóp có n đỉnh thì sẽ có n mặt.
Dạng 3. Phân chia, lắp ghép các khối đa diện
[content_4]Phương pháp giải
Nếu khối đa diện (H) là hợp của hai khối đa diện (H1), (H2) sao cho (H1) và (H2) không có chung điểm trong nào thì ta nói có thể chia được khối đa diện (H) thành hai khối đa diện (H1) và (H2), hay có thể lắp ghép hai khối đa diện (H1) và (H2) với nhau để được khối đa diện (H).
Bài tập vận dụng
Câu 1. Cho khối tứ diện ABCD. Lấy điểm M nằm giữa A và B, điểm N nằm giữa C và D. Bằng hai mặt phẳng (CDM) và (ABN), ta chia khối tứ diện đó thành bốn khối tứ diện nào sau đây?
A. MANC, BCDN, AMND, ABND
B. NACB, BCMN, ABND, MBND
C. ABCN, ABND, AMND, MBND
D. MBND, MBNC, AMDN, AMNC
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn D
Dựa vào hình vẽ, ta thấy hai mặt phẳng (CDM) và (ABN) chia khối tứ diện ABCD thành bốn khối tứ diện là MBDN, MBNC, AMDN, AMNC.
Câu 2. Các khối lập phương đen và trắng xếp chồng lên nhau xen kẽ màu tạo thành một khối rubik 7 × 5 × 7 (như hình vẽ).
Gọi x là số khối lập phương nhỏ màu đen, y khối lập phương nhỏ màu trắng. Giá trị x − y là
A. 1
B. 0
C. 1
D. 2
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn C
Có 7 lớp hình vuông xếp chồng lên nhau. Mỗi lớp có 7 × 5 = 35 khối nhỏ.
Ta thấy hai lớp dưới đáy, một khối đen chồng lên một khối trắng (hay ngược lại) nên số lượng khối đen, trắng bằng nhau.
Tương tự 6 lớp bên dưới có số lượng khối đen, trắng bằng nhau.
Ta xét lớp trên cùng có 4 + 3 + 4 + 3 + 4 + 18 khối màu đen và có 3 + 4 + 3 + 4 + 3 + 1+ 7 khối màu trắng ⇒ x − y = 1.
Câu 3. Mặt phẳng (AB’C) chia khối lăng trụ ABC.A’B’C’ thành các khối đa diện nào?
A. Một khối chóp tam giác và một khối chóp tứ giác.
B. Hai khối chóp tam giác.
C. Một khối chóp tam giác và một khối chóp ngũ giác.
D. Hai khối chóp tứ giác.
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn A
Dựa vào hình vẽ, ta thấy mặt phẳng (AB’C’) chia khối lăng trụ ABC.A’B’C’ thành khối chóp tam giác A.A’B’C’ và khối chóp tứ giác A.BCC’B’.
Câu 4. Lắp ghép hai khối đa diện (ℋ1), (ℋ2) để tạo thành khối đa diện (ℋ), trong đó (ℋ1) là khối chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng a, (ℋ2) là khối tứ diện đều cạnh a sao cho một mặt của (ℋ1) trùng với một mặt của (ℋ2) như hình vẽ. Hỏi khối da diện (ℋ) có tất cả bao nhiêu mặt?
A. 5
B. 7
C. 8
D. 9
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn A
Khối đa diện (ℋ) có đúng 5 mặt.
Sai lầm hay gặp: Khối chóp tứ giác đều có 5 mặt. Khối tứ diện đều có 4 mặt.
Ghép hai hình lại như hình vẽ ta được khối đa diện (ℋ) có 8 mặt.
Câu 5. Có thể chia một hình lập phương thành bao nhiêu khối tứ diện bằng nhau?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn C
Lần lượt dùng mặt phẳng (BDD’B’) ta chia thành hai khối lập phương thành hai khối lăng trụ ABD. A’B’D’ và BCD.B’C’D’.
Với khối ABD.A’B’D’ ta lần lượt dùng các mặt phẳng (AB’D’) và (AB’D) chia thành ba khối tứ diện bằng nhau.
Tương tự với khối BCD.B’C’D’.
Vậy có tất cả 6 khối tứ diện bằng nhau.
Dạng 4. Phép biến hình trong không gian
[content_5]Phương pháp giải
Phép biến hình F biến điểm M thành điểm M duy nhất và kí hiệu M’ = F(M).
Qua phép biến hình F, mỗi hình H được biến thành hình (H’) gồm tất cả các ảnh của các điểm thuộc hình (H).
Hai hình (H) và (H’) gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến hình này thành hình kia.
Hình (H) được gọi là đồng dạng với hình (H’) nếu có phép vị tự biến hình (H) thành hình (H1) mà hình (H1) bằng hình (H’).
Ví dụ
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Khi đó:
– Các hình chóp A.A’B’C’D’ và C’.ABCD bằng nhau (vì qua phép đối xứng tâm O hình chóp A.A’B’C’D’ biến thành hình chóp C’.ABCD).
– Các hình lăng trụ ABC.A’B’C’ và AA’D’.BB’C’ bằng nhau (qua phép đối xứng qua mặt phẳng (AB’C’D’) thì hình lăng trụ ABC.A B C biến thành hình lăng trụ AA’D’.BB’C’.
– Hai hình tứ diện ABCD và A’B’C’D’ bằng nhau nếu chúng có các cạnh tương ứng bằng nhau, nghĩa là:
AB = A’B’, BC = B’C’, CD = C’D’, DA = D’A’, AC = A’C’, BD = B’D’.
Bài tập vận dụng
Câu 1. Cho hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’. Ảnh của đoạn thẳng AB qua phép tịnh tiến theo vectơ là:
A. Đoạn thẳng C’D’
B. Đoạn thẳng DD’
C. Đoạn thẳng CD .
D. Đoạn thẳng A’B’
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn D
Ta có
Câu 2. Cho hình chóp đều S.ABCD như hình vẽ. Phép đối xứng qua mặt phẳng (SAC) biến hình chóp S.ABD thành hình chóp nào sau đây?
A. S.ABC
B. S.ABD
C. S.ABO
D. S.ADC
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn B
Ta có
Câu 3. Cho hai đường thẳng song song d, d’ và một điểm O không nằm trên chúng. Có bao nhiêu phép vị tự tâm O biến d thành d’?
A. Có một
B. Không có
C. Có hai
D. Có một hoặc không có
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn D
Trong trường hợp O, d, d’ đồng phẳng thì tồn tại duy nhất phép vị tự tâm O biến d thành d’.
Trong trường hợp O ∉ (d, d’) thì không tồn tại phép vị tự tâm O biến d thành d’.
Câu 4. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Số mặt phẳng qua điểm S và cách đều các điểm A, B, C, D là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn C
Có ba mặt phẳng gồm:
– Một mặt phẳng qua đỉnh hình chóp và song song với (ABCD).
– Hai mặt phẳng qua đỉnh hình chóp và qua hai trung điểm của cặp cạnh đối của hình vuông ABCD.
Câu 5. Hình lăng trụ tam giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn D
Hình lăng trụ tam giác đều có bốn mặt đối xứng gồm:
Ba mặt là mặt phẳng chứa một cạnh bên và hai trung điểm của hai cạnh đáy không chung đỉnh với cạnh bên đó.
Một mặt phẳng chứa trung điểm của ba cạnh bên của hình lăng trụ.
Câu 6. Gọi n1, n2, n3 lần lượt là số trục đối xứng của khối tứ diện đều, khối chóp tứ giác đều và khối lập phương. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. n1 = 0, n2 = 0, n3 = 6
B. n1 = 0, n2 = 1, n3 = 9
C. n1 = 3, n2 = 1, n3 = 9
D. n1 = 0, n2 = 1, n3 = 3
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn C
Khối tứ diện đều có 3 trục đối xứng (đi qua trung điểm của các cặp cạnh đối diện). Khối chóp tứ giác đều có 1 trục đối xứng (đi qua đỉnh và tâm của mặt tứ giác). Khối lập phương có 9 trục đối xứng (Loại 1: đi qua tâm của các mặt đối diện; Loại 2: đi qua trung điểm các cặp cạnh đối diện).
Câu 7. Hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
A. 4 mặt phẳng
B. 1 mặt phẳng
C. 2 mặt phẳng
D. 3 mặt phẳng
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn A
Hình chóp tứ giác đều có 4 mặt phẳng đối xứng bao gồm:
– 2 mặt phẳng đi qua đỉnh hình chóp và chứa đường trung bình của đáy.
– 2 mặt phẳng đi qua đỉnh hình chóp và chứa đường chéo của đáy.
Câu 8. Số mặt phẳng đối xứng của hình tứ diện đều là:
A. 4 mặt phẳng
B. 6 mặt phẳng
C. 8 mặt phẳng
D. 10 mặt phẳng
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn B
Các mặt phẳng đối xứng của hình tứ diện đều là các mặt phẳng chứa một cạnh và qua trung điểm cạnh đối diện.
Vậy hình tứ diện đều có 6 mặt phẳng đối xứng.
Câu 9. Hình hộp chữ nhật có ba kích thước đôi một khác nhau có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
A. 4 mặt phẳng
B. 6 mặt phẳng
C. 9 mặt phẳng
D. 3 mặt phẳng
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn D
Hình hộp chữ nhật (không là hình lập phương) có các mặt phẳng đối xứng là các mặt các mặt phẳng trung trực của các cặp cạnh đối.
Câu 10. Một hình hộp đứng có đáy là hình thoi (không phải là hình vuông) có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
A. 4 mặt phẳng
B. 1 mặt phẳng
C. 2 mặt phẳng
D. 3 mặt phẳng
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn D
Hình hộp đứng có đáy là hình thoi (không phải là hình chữ nhật) có 3 mặt phẳng đối xứng bao gồm:
– 2 mặt phẳng chứa đường chéo của đáy và vuông góc với đáy.
– Một mặt phẳng là mặt phẳng trung trực của cạnh bên.
Câu 11. Hình lập phương có tất cả bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
A. 8 mặt phẳng
B. 9 mặt phẳng
C. 10 mặt phẳng
D. 12 mặt phẳng
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn B
Có 9 mặt đối xứng (như hình vẽ sau).
Câu 12. Số mặt phẳng đối xứng của hình bát diện đều là:
A. 4 mặt phẳng
B. 9 mặt phẳng
C. 6 mặt phẳng
D. 12 mặt phẳng
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn B
Gọi bát diện đều ABCDEF. Có 9 mặt phẳng đối xứng, bao gồm: 3 mặt phẳng (ABCD), (BEDF), (AECF) và 6 mặt phẳng mà mỗi mặt phẳng là mặt phẳng trung trực của hai cạnh song song (chẳng hạn AB và CD).
Câu 13. Có tất cả bao nhiêu mặt phẳng cách đều bốn đỉnh của một tứ diện?
A. 1 mặt phẳng
B. 4 mặt phẳng
C. 7 mặt phẳng
D. Có vô số mặt phẳng
Hướng dẫn giải
⟹ Chọn C
Có 2 loại mặt phẳng thỏa mãn đề bài là:
Loại 1: Mặt phẳng qua trung điểm của 3 cạnh bên có chung đỉnh. Có 4 mặt phẳng thỏa mãn loại này (vì có 4 đỉnh)
Nhận xét: Loại này ta thấy có 1 điểm nằm khác phía với 3 điểm còn lại.
Loại 2: Mặt phẳng qua trung điểm của 4 cạnh (4 cạnh này thuộc 2 cặp cạnh, mỗi cặp cạnh là chéo nhau). Có 3 mặt phẳng như thế.
Nhận xét: Loại này ta thấy có 2 điểm nằm khác phía với 2 điểm còn lại.